Lịch Phụng Vụ Tháng 04.2022, năm C | Tâm Thành
Tâm Thành biên soạn
THÁNG TƯ
Ý cầu nguyện
Cầu cho nhân viên y tế: Xin cho các nhân viên y tế đang xả thân chăm lo sức khỏe cho các bệnh nhân và những người cao tuổi, đặc biệt trong các nước nghèo khổ nhất, được các chính phủ và các cộng đồng địa phương nâng đỡ.
DL AL Màu lễ phục
1-4 | 1-3 | Tm | Thứ Sáu đầu tháng. Kn 2,1a.12-22; Tv 33,17-18.19-20.21 và 23; Mt 4,4b; Ga 7,1-2.10.25-30. |
2 | 2 | Tm | Thứ Bảy đầu tháng. Thánh Phanxicô Paola, ẩn tu (Tr). Gr 11,18-20; Tv 7,2-3.9bc-10.11-12; x. Lc 8,15; Ga 7,40-53. |
3 | 3 | Tm | CHÚA NHẬT V MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần I. Is 43,16-21; Tv 125,1-2a.2b-3.4-5.6; Pl 3,8-14; Ge 2,12-13; Ga 8,1-11. Có thể dùng bài đọc (với bài tiền tụng) năm A: Ed 37,12-14; Tv 129,1-2.3-4.5-6.7-8; Rm 8,8-11; Ga 11,25a.26; Ga 11,1-45 (hay 11,3-7.17.20-27.33b-45). |
4 | 4 | Tm | Thứ Hai. Thánh Isiđôrô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Đn 13,1-9.15-17.19-30.33-62 hoặc 13,41c-62; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Ed 33,11; Ga 8,1-11. Bất cứ ngày nào trong tuần này, khi cử hành thánh lễ theo Mùa Chay, có thể đọc: 2 V 4,18b-21.32-37; Tv 16,1.6-7.8b và 15; Ga 11,25a.26; Ga 11,1-45. |
5 | 5 | Tm | Thứ Ba. Thánh Vinh Sơn Ferrê, linh mục (Tr). Ds 21,4-9; Tv 101,2-3.16-18.19-21; [ngoài KT]; Ga 8,21-30. |
6 | 6 | Tm | Thứ Tư. Đn 3,14-20.91-92.95; Đn 3,52.53.54.55.56; x. Lc 8,15; Ga 8,31-42. |
7 | 7 | Tm | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Gioan Lasan, linh mục (Tr). St 17,3-9; Tv 104,4-5.6-7.8-9; Tv 94,8; Ga 8,51-59. |
8 | 8 | Tm | Thứ Sáu. Gr 20,10-13; Tv 17,2-3a.3bc-4.5-6.7; x. Ga 6,63c.68c; Ga 10,31-42. |
9 | 9 | Tm | Thứ Bảy. Ed 37,21-28; Gr 31,10.11-12abcd.13; Ed 18,31; Ga 11,45-56. |
10 | 10 | Đ | CHÚA NHẬT LỄ LÁ. TƯỞNG NIỆM CUỘC THƯƠNG KHÓ CỦA CHÚA. Thánh vịnh tuần II. Làm phép và rước lá: Mc 11,1-10 (hay Ga 12,12-16). Thánh lễ: Is 50,4-7; Tv 21,8-9.17-18.19-20.23-24; Pl 2,6-11; Pl 2,8-9; Mc 14,1 – 15,47 (hay 15,1-39). |
11 | 11 | Tm | THỨ HAI TUẦN THÁNH. Is 42,1-7; Tv 26,1.2.3.13-14; [ngoài KT]; Ga 12,1-11. (Không cử hành lễ Thánh Stanislaô, giám mục, tử đạo). |
12 | 12 | Tm | THỨ BA TUẦN THÁNH. Is 49,1-6; Tv 70,1-2.3-4a.5-6ab.15 và 17; [ngoài KT]; Ga 13,21-33.36-38. |
13 | 13 | Tm | THỨ TƯ TUẦN THÁNH. Is 50,4-9a; Tv 68,8-10.21-22.31 và 33-34; [ngoài KT]; Mt 26,14-25. (Không cử hành lễ Thánh Martinô I, giáo hoàng, tử đạo). |
14 | 14 | Tr | THỨ NĂM TUẦN THÁNH. Thánh lễ sáng: THÁNH LỄ LÀM PHÉP DẦU. Is 61,1-3a.6a.8b-9; Tv 88,21-22.25 và 27; Kh 1,5-8; Is 61,1 x. Lc 4,18; Lc 4,16-21. |
TAM NHẬT VƯỢT QUA
14 | 14 | Tr | THỨ NĂM TUẦN THÁNH. Thánh lễ chiều: THÁNH LỄ TIỆC LY (Tr). Xh 12,1-8.11-14; Tv 115,12-13.15-16.17-18; 1 Cr 11,23-26; Ga 13,34; Ga 13,1-15. |
15 | 15 | Đ | THỨ SÁU TUẦN THÁNH. TƯỞNG NIỆM CUỘC THƯƠNG KHÓ CỦA CHÚA. Giữ chay và kiêng thịt. Is 52,13—53,12; Tv 30,2 và 6.12-13.15-16.17 và 25; Dt 4,14-16; 5,7-9; Pl 2,8-9; Ga 18,1—19,42. |
16 | 16 | Tm | THỨ BẢY TUẦN THÁNH |
MÙA PHỤC SINH
17 | 17 | Tr | CHÚA NHẬT PHỤC SINH. MỪNG CHÚA SỐNG LẠI. Lễ trọng với tuần bát nhật. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). CANH THỨC VƯỢT QUA: Bài đọc và đáp ca 1: St 1,1—2,2 (hay 1.26-31a); Tv 103,1-2.5-6.10 và 12.13-14.24 và 35 (hay Tv 32,4-5.6-7.12-13.20 và 22 ). Bài đọc và đáp ca 2: St 22,1-18 (hay 1-2.9a.10-13.15-18); Tv 15,5 và 8.9-10.11. Bài đọc và đáp ca 3: Xh 14,15—15,1; Xh 15,1-2.3-4.5-6.17-18. Bài đọc và đáp ca 4: Is 54,5-14; Tv 29,2 và 4.5-6.11-12a và 13b. Bài đọc và đáp ca 5: Is 55,1-11; Is 12,2-3.4bcd.5-6. Bài đọc và đáp ca 6: Br 3,9-15.32-4,4; Tv 18,8.9.10.11. Bài đọc và đáp ca 7: Ed 36,16-17a.18-28 *; Tv 41,3.5bcd; Tv 42,3.4 (hay Tv 50,12-13.14-15.18-19). Bài đọc và đáp ca 8: Rm 6,3-11; Tv 117,1-2.16-17.22-23 [điệp khúc, “Alleluia” 3 lần]. THTM: [ngoài KT]. Bài Tin Mừng Lc 24,1-12. CHÍNH NGÀY: THÁNH LỄ CHÚA NHẬT PHỤC SINH Cv 10,34a.37-43; Tv 117,1-2.16-17.22-23; Cl 3,1-4 (hay 1 Cr 5,6b-8); 1 Cr 5,7b-8a; Ga 20,1-9 (hay Lc 24,1-12) (trong thánh lễ chiều cũng có thể đọc Lc 24,13-35). Phải đọc hay hát Ca tiếp liên trong ngày lễ Phục sinh, còn trong tuần bát nhật thì tùy ý. |
18 | 18 | Tr | THỨ HAI TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 2,14.22-32; Tv 15,1-2.5.7-11; Tv 117,24; Mt 28,8-15. |
19 | 19 | Tr | THỨ BA TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 2,36-41; Tv 32,4-5.18-20.22; Tv 117,24; Ga 20,11-18. |
20 | 20 | Tr | THỨ TƯ TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 3,1-10; Tv 104,1-4.6-9; Tv 117,24; Lc 24,13-35. |
21 | 21 | Tr | THỨ NĂM TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 3,11-26; Tv 8,2.5-9; Tv 117,24; Lc 24,35-48. (Không cử hành lễ Thánh Anselmô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh). |
22 | 22 | Tr | THỨ SÁU TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 4,1-12; Tv 117,1-2.4.22-27; Tv 117,24; Ga 21,1-14. |
23 | 23 | Tr | THỨ BẢY TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 4,13-21; Tv 117,1.14-21; Tv 117,24; Mc 16,9-15. (Không cử hành lễ Thánh Giorgiô, tử đạo. Thánh Ađalbertô, giám mục, tử đạo). |
24 | 24 | Tr | CHÚA NHẬT II PHỤC SINH. CUỐI TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. CHÚA NHẬT VỀ LÒNG THƯƠNG XÓT CỦA THIÊN CHÚA. Cv 5,12-16; Tv 117,2-4.13-15.22-24; Kh 1,9-11a.12-13.17-19; Ga 20,29; Ga 20,19-31. (Không cử hành lễ Thánh Fiđêlê Sigmaringen, linh mục, tử đạo). |
25 | 25 | Đ | Thứ Hai. THÁNH MARCÔ, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. Thánh vịnh tuần II. 1 Pr 5,5b-14; Tv 88,2-3.6-7.16-17; 1 Cr 1,23a.24b; Mc 16,15-20. |
26 | 26 | Tr | Thứ Ba. Cv 4,32-37; Tv 92,1ab.1cd-2.5; Ga 3,14-15; Ga 3,7b-15. |
27 | 27 | Tr | Thứ Tư. Cv 5,17-26; Tv 33,2-3.4-5.6-7.8-9; Ga 3,16; Ga 3,16-21. |
28 | 28 | Tr | Thứ Năm. Thánh Phêrô Chanel, linh mục, tử đạo (Đ). Thánh Luy Grignion Montfort, linh mục (Tr). Cv 5,27-33; Tv 33,2 và 9.17-18.19-20; Ga 20,29; Ga 3,31-36. |
29 | 29 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Catarina Siêna, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Cv 5,34-42; Tv 26,1.4.13-14; Mt 4,4b; Ga 6,1-15. |
30 | 30 | Tr | Thứ Bảy. Thánh Piô V, giáo hoàng (Tr). Cv 6,1-7; Tv 32,1-2.4-5.18-19; [ngoài KT]; Ga 6,16-21. |