Lịch Phụng Vụ Tháng 10.2021, năm B | Tâm Thành
Tâm Thành biên soạn
THÁNG MƯỜI
THÁNG MÔI CÔI
Chuỗi Môi Côi là một lối cầu nguyện theo Tin Mừng, là một chuỗi tình yêu gồm những lời yêu thương chân thành và đơn sơ nhất. Hãy nhìn ngắm, tôn thờ, chiêm ngưỡng và suy niệm những mầu nhiệm của Chúa Giêsu. Và hãy thì thầm những lời ca ngợi, những câu nài xin với Đấng đã ban cho chúng ta Đấng Cứu Thế.
Các tín hữu nên cầu nguyện bằng kinh Môi Côi và hiểu rõ bản chất cũng như tầm quan trọng của kinh này.
Những ai lần chuỗi Môi Côi trong nhà thờ, nhà nguyện, hoặc trong gia đình, trong cộng đoàn tu trì, trong hiệp hội đạo đức, hoặc khi nhiều người họp nhau nhằm mục đích tốt, thì được hưởng một ơn đại xá; còn đọc trong những hoàn cảnh khác, thì được hưởng một ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 17).
Mời tham khảo bài Ý nghĩa của “Chuỗi Môi Côi” và “Hạt chuỗi Môi Côi”
1-10 | 25 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. THÁNH TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Lễ kính. Is 66,10-14c; Tv 130,1bcde.2.3; x. Mt 11,25; Mt 18,1-5. |
2 | 26 | Tr | Thứ Bảy đầu tháng. Các Thiên Thần Hộ Thủ. Lễ nhớ. Xh 23,20-23; Tv 90,1-2.3-4ab.4c-6.10-11; Tv 102,21; Mt 18,1-5.10. |
3 | 27 | X | CHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊN. Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr). [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 04-1991]: Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
4 | 28 | Tr | Thứ Hai. Thánh vịnh tuần III. Thánh Phanxicô Assisi. Lễ nhớ. Gn 1,1—2,2.11; Gn 2,3.4.5.8; Ga 13,34; Lc 10,25-37. |
5 | 29 | X | Thứ Ba. Gn 3,1-10; Tv 129,1b-2.3-4ab.7-8; Lc 11,28; Lc 10,38-42. |
6 | 1-9 | X | Thứ Tư. Thánh Brunô, linh mục (Tr). Gn 4,1-11; Tv 85,3-4.5-6.9-10; Rm 8,15bc; Lc 11,1-4. |
7 | 2 | Tr | Thứ Năm đầu tháng. Đức Mẹ Mân Côi. Lễ nhớ. Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
8 | 3 | X | Thứ Sáu. Ge 1,13-15; 2,1-2; Tv 9A,2-3.6 và 16.8-9; Ga 12,31b-32; Lc 11,15-26. |
9 | 4 | X | Thứ Bảy. Thánh Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Gioan Lêonarđô, linh mục (Tr). Ge 4,12-21; Tv 96,1-2.5-6.11-12; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
10 | 5 | X | CHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Kn 7,7-11; Tv 89,12-13.14-15.16-17; Dt 4,12-13; Mt 5,3; Mc 10,17-30 (hay 10,17-27). |
11 | 6 | X | Thứ Hai. Thánh Gioan XXIII, giáo hoàng (Tr). Rm 1,1-7; Tv 97,1bcde.2-3ab.3cd-4; Tv 94,8; Lc 11,29-32. |
12 | 7 | X | Thứ Ba. Rm 1,16-25; Tv 18,2-3.4-5; Dt 4,12; Lc 11,37-41. |
13 | 8 | X | Thứ Tư. Rm 2,1-11; Tv 61,2-3.6-7.9; Ga 10,27; Lc 11,42-46. |
14 | 9 | X | Thứ Năm. Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Rm 3,21-30; Tv 129,1b-2.3-4.5-6ab; Ga 14,6; Lc 11,47-54. |
15 | 10 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Têrêsa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Rm 4,1-8; Tv 31,1b-2.5.11; Tv 32,22; Lc 12,1-7. |
16 | 11 | X | Thứ Bảy. Thánh Hedviges, nữ tu. Thánh Margarita Alacoque, trinh nữ (Tr). Rm 4,13.16-18; Tv 104,6-7.8-9.42-43; Ga 15,26b.27a; Lc 12,8-12. |
17 | 12 | X | CHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 53,10-11; Tv 32,4-5.18-19.20 và 22; Dt 4,14-16; Mc 10,45; Mc 10,35-45 (hay 10,42-45). (Không cử hành lễ Thánh Ignatiô Antiôchia, giám mục, tử đạo). |
18 | 13 | Đ | Thứ Hai. THÁNH LUCA, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 2 Tm 4,10-17b; Tv 144,10-11.12-13.17-18; Ga 15,16; Lc 10,1-9. |
19 | 14 | X | Thứ Ba. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, thánh Isaac Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá, linh mục (Tr). Rm 5,12.15b.17-19.20b-21; Tv 39,7-8a.8b-9.10.17; Lc 21,36; Lc 12,35-38. |
20 | 15 | X | Thứ Tư. Rm 6,12-18; Tv 123,1b-3.4-6.7-8; Mt 24,42a.44; Lc 12,39-48. |
21 | 16 | X | Thứ Năm. Rm 6,19-23; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Pl 3,8-9; Lc 12,49-53. |
22 | 17 | X | Thứ Sáu. Thánh Gioan Phaolô II, giáo hoàng (Tr). Rm 7,18-25a; Tv 118,66.68.76.77.93.94; x. Mt 11,25; Lc 12,54-59. |
23 | 18 | X | Thứ Bảy. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr). Rm 8,1-11; Tv 23,1b-2.3-4ab.5-6; Ed 33,11; Lc 13,1-9. |
24 | 19 | X | CHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Gr 31,7-9; Tv 125,1-2a.2b-3.4-5.6; Dt 5,1-6; x. 2 Tm 1,10; Mc 10,46-52. Chúa nhật Truyền Giáo (Tr). Được cử hành thánh lễ cầu cho việc rao giảng Tin Mừng cho các dân tộc. (Không cử hành lễ Thánh Antôn Maria Claret, giám mục). |
25 | 20 | X | Thứ Hai. Rm 8,12-17; Tv 67,2 và 4.6-7ab.20-21; Ga 17,17b.17a; Lc 13,10-17. |
26 | 21 | X | Thứ Ba. Rm 8,18-25; Tv 125,1b-2ab.2cd-3.4-5.6; x. Mt 11,25; Lc 13,18-21. |
27 | 22 | X | Thứ Tư. Rm 8,26-30; Tv 12,4-5.6; x. 2 Tx 2,14; Lc 13,22-30. |
28 | 23 | Đ | Thứ Năm. THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 18,2-3.4-5; [ngoài KT]; Lc 6,12-19. |
29 | 24 | X | Thứ Sáu. Rm 9,1-5; Tv 147,12-13.14-15.19-20; Ga 10,27; Lc 14,1-6. |
30 | 25 | X | Thứ Bảy. Rm 11,1-2a.11-12.25-29; Tv 93,12-13a.14-15.17-18; Mt 11,29ab; Lc 14,1.7-11. |
31 | 26 | X | CHÚA NHẬT XXXI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Đnl 6,2-6; Tv 17,2-3a.3b-4.47 và 51; Dt 7,23-28; Ga 14,23; Mc 12,28b-34. |