Café đenQuán ven đường
Lịch Phụng Vụ Tháng Tám 2020, năm A
Tâm Thành biên soạn
THÁNG TÁM
1-8 | 12 | Tr | Thứ Bảy đầu tháng. Thánh Alphongsô Maria Liguori, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Gr 26,11-16.24; Tv 68,15-16.30-31.33-34; Mt 5,10; Mt 14,1-12. |
LƯU Ý 25:
Từ trưa hôm nay cho đến nửa đêm ngày mai ai viếng nhà thờ giáo xứ, đọc một kinh Lạy Cha và một kinh Tin Kính, thì được hưởng ơn đại xá “Portiuncula” với những điều kiện thông thường (xưng tội, rước lễ, cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng). Ân xá này chỉ được hưởng một lần mà thôi (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 33).
2 | 13 | X | CHÚA NHẬT XVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Is 55,1-3; Tv 144,8-9.15-16.17-18; Rm 8,35.37-39; Mt 4,4b; Mt 14,13-21. (Không cử hành lễ Thánh Êusebiô Vercellêsi, giám mục. Thánh Phêrô Julianô Eymard, linh mục). |
3 | 14 | X | Thứ Hai. Gr 28,1-17; Tv 118,29.43.79.80.95.102; Mt 4,4; Mt 14,13-21. |
4 | 15 | Tr | Thứ Ba. Thánh Gioan Maria Vianney, linh mục. Lễ nhớ. Gr 30,1-2.12-15.18-22; Tv 101,16-18.19-21.29 và 22-23; Ga 1,49b; Mt 14,22-36. |
5 | 16 | X | Thứ Tư. Cung Hiến Thánh Đường Đức Maria (Tr). Gr 31,1-7; Gr 31,10.11-12ab.13; Lc 7,16; Mt 15,21-28 (hay lễ về Đức Mẹ: Kh 21,1-5a; Gđt 13,18.19; Lc 11,28; Lc 11,27-28). |
6 | 17 | Tr | Thứ Năm đầu tháng. CHÚA HIỂN DUNG. Lễ kính. Đn 7,9-10.13-14; Tv 96,1-2.5-6.9; 2 Pr 1,16-19; Mt 17,5c; Mc 9,2-10. |
7 | 18 | X | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Xystô II, giáo hoàng, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Cajêtanô, linh mục (Tr). Nah 2,1.3; 3,1-3.6-7; Đnl 32,35cd-36ab.39abcd.41; Mt 5,10; Mt 16,24-28. |
8 | 19 | Tr | Thứ Bảy. Thánh Đaminh, linh mục. Lễ nhớ. Kb 1,12—2,4; Tv 9A,8-9.10-11.12-13; x. 2 Tm 1,10; Mt 17,14-20. |
9 | 20 | X | CHÚA NHẬT XIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. 1 V 19,9a.11-13a; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Rm 9,1-5; x. Tv 129,5; Mt 14,22-33. (Không cử hành lễ Thánh Têrêsa Bênêđicta Thánh Giá, nữ tu). |
10 | 21 | Đ | Thứ Hai. THÁNH LAURENSÔ, PHÓ TẾ, TỬ ĐẠO. Lễ kính. 2 Cr 9,6-10; Tv 111,1-2.5-6.7-8.9; Ga 8,12bc; Ga 12,24-26. |
11 | 22 | Tr | Thứ Ba. Thánh Clara, trinh nữ. Lễ nhớ. Ed 2,8—3,4; Tv 118,14.24.72.103.111.131; Mt 11,29ab; Mt 18,1-5.10.12-14. |
12 | 23 | X | Thứ Tư. Thánh Joanna Phanxica Chantal, nữ tu (Tr). Ed 9,1-7; 10,18-22; Tv 112,1-2.3-4.5-6; 2 Cr 5,19; Mt 18,15-20. |
13 | 24 | X | Thứ Năm. Thánh Pontianô, giáo hoàng, tử đạo và thánh Hippôlytô, linh mục, tử đạo (Đ). Ed 12,1-12; Tv 77,56-57.58-59.61-62; Tv 118,135; Mt 18,21—19,1. |
14 | 25 | Đ | Thứ Sáu. Thánh Maximilianô Maria Kolbê, linh mục, tử đạo. Lễ nhớ. Ed 16,1-15.60.63 (hay 16,59-63); Is 12,2-3.4bcd.5-6; x. 1 Tx 2,13; Mt 19,3-12. Chiều: LỄ VỌNG ĐỨC MẸ LÊN TRỜI (Tr). 1 Sb 15,3-4.15-16; 16,1-2; Tv 131,6-7.9-10.13-14; 1 Cr 15,54b-57; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
15 | 26 | Tr | Thứ Bảy. ĐỨC MẸ LÊN TRỜI. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Kh 11,19a; 12,1-6a.10ab; Tv 44,10.11.12.16; 1 Cr 15,20-27; [ngoài KT]; Lc 1,39-56. |
16 | 27 | X | CHÚA NHẬT XX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Is 56,1.6-7; Tv 66,2-3.5.6 và 8; Rm 11,13-15.29-32; x. Mt 4,23; Mt 15,21-28. (Không cử hành lễ Thánh Stêphanô Hungari). |
17 | 28 | X | Thứ Hai. Ed 24,15-23; Đnl 32,18-19.20.21; Mt 5,3; Mt 19,16-22. |
18 | 29 | X | Thứ Ba. Ed 28,1-10; Đnl 32,26-27ab.27cd-28.30.35cd-36ab; 2 Cr 8,9; Mt 19,23-30. |
19 | 1-7 | X | Thứ Tư. Thánh Gioan Êuđê, linh mục (Tr). Ed 34,1-11; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Dt 4,12; Mt 20,1-16. |
20 | 2 | Tr | Thứ Năm. Thánh Bernarđô, viện phụ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Ed 36,23-28; Tv 50,12-13.14-15.18-19; Tv 94,8; Mt 22,1-14. |
21 | 3 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Piô X, giáo hoàng. Lễ nhớ. Ed 37,1-14; Tv 106,2-3.4-5.6-7.8-9; Tv 24,4b.5a; Mt 22,34-40. |
22 | 4 | Tr | Thứ Bảy. Đức Maria Nữ Vương. Lễ nhớ. Is 9,1-6; Tv 112,1-2.3-4.5-6.7-8; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
23 | 5 | X | CHÚA NHẬT XXI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 22,19-23 *; Tv 137,1-2a.2b-3.6 và 8; Rm 11,33-36; Mt 16,18; Mt 16,13-20. (Không cử hành lễ Thánh Rosa Lima, trinh nữ). |
24 | 6 | Đ | Thứ Hai. THÁNH BARTHÔLÔMÊÔ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Kh 21,9b-14; Tv 144,10-11.12-13.17-18; Ga 1,49b; Ga 1,45-51. |
25 | 7 | X | Thứ Ba. Thánh Luy. Thánh Giuse Calasanz, linh mục (Tr). 2 Tx 2,1-3a.14-17; Tv 95,10.11-12.13; Dt 4,12; Mt 23,23-26. |
26 | 8 | X | Thứ Tư. 2 Tx 3,6-10.16-18; Tv 127,1-2.4-5; 1 Ga 2,5; Mt 23,27-32. |
27 | 9 | Tr | Thứ Năm. Thánh Mônica. Lễ nhớ. 1 Cr 1,1-9; Tv 144,2-3.4-5.6-7; Mt 24,42a.44; Mt 24,42-51. |
28 | 10 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Augustinô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1 Cr 1,17-25; Tv 32,1-2.4-5.10-11; Lc 21,36; Mt 25,1-13. |
29 | 11 | Đ | Thứ Bảy. Thánh Gioan Tẩy Giả bị trảm quyết. Lễ nhớ. Gr 1,17-19; Tv 70,1-2.3-4a.5-6ab.15ab và 17; Mt 5,10; Mc 6,17-29. |
30 | 12 | X | CHÚA NHẬT XXII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Gr 20,7-9; Tv 62,2.3-4.5-6.8-9; Rm 12,1-2; x. Ep 1,17-18; Mt 16,21-27. |
31 | 13 | X | Thứ Hai. 1 Cr 2,1-5; Tv 118,97.98.99.100.101.102; x. Lc 4,18; Lc 4,16-30. |
Tâm Thành biên soạn