Café To GoQuán ven đường
Lịch Phụng Vụ tháng Bảy năm 2025
Năm Phụng Vụ C 2024-2025 | Tâm Thành biên soạn

THÁNG BẢY
Ý cầu nguyện:
CẦU CHO VIỆC RÈN LUYỆN KHẢ NĂNG PHÂN ĐỊNH:
Chúng ta hãy cầu nguyện để chúng ta luôn biết phân định, chọn lựa đúng lối sống phù hợp,
biết tránh xa những gì làm chúng ta rời xa Chúa Kitô và Tin Mừng.
1-7 | 7 | X | Thứ Ba. St 19,15-29; Tv 25,2-3.9-10.11-12; Tv 129,5; Mt 8,23-27. |
2 | 8 | X | Thứ Tư. St 21,5.8-20a; Tv 33,7-8.10-11.12-13; Gc 1,18; Mt 8,28-34. |
3 | 9 | Đ | Thứ Năm đầu tháng. THÁNH TÔMA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 116,1bc.2; Ga 20,29; Ga 20,24-29. |
4 | 10 | X | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Êlisabeth Bồ Đào Nha (Tr). St 23,1-4.19; 24,1-8.62-67; Tv 105,1b-2.3-4a.4b-5; Mt 11,28; Mt 9,9-13. |
5 | 11 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Thánh Antôn Maria Zaccaria, linh mục (Tr). St 27,1-5.15-29; Tv 134,1b-2.3-4.5-6; Ga 10,27; Mt 9,14-17. |
6 | 12 | X | CHÚA NHẬT XIV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Is 66,10-14c; Tv 65,1-3.4-5.6-7.16 và 20; Gl 6,14-18; Cl 3,15a.16a; Lc 10,1-12.17-20 (hay 10,1-9). (Không cử hành lễ Thánh Maria Gôretti, trinh nữ, tử đạo). |
7 | 13 | X | Thứ Hai. St 28,10-22a; Tv 90,1-2.3-4.14-15ab; x. 2 Tm 1,10; Mt 9,18-26. |
8 | 14 | X | Thứ Ba. St 32,23-33; Tv 16,1b.2-3.6-7ab.8b và 15; Ga 10,14; Mt 9,32-38. |
9 | 15 | X | Thứ Tư. Thánh Augustinô Triệu Vinh, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). St 41,55-57; 42,5-7a.17-24a; Tv 32,2-3.10-11.18-19; Mc 1,15; Mt 10,1-7. |
10 | 16 | X | Thứ Năm. St 44,18-21.23b-29; 45,1-5; Tv 104,16-17.18-19.20-21; Mc 1,15; Mt 10,7-15. |
11 | 17 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Bênêđictô, viện phụ. Lễ nhớ. St 46,1-7.28-30; Tv 36,3-4.18-19.27-28.39-40; Ga 16,13a; 14,26d; Mt 10,16-23. |
12 | 18 | X | Thứ Bảy. St 49,29-32; 50,15-26a; Tv 104,1-2.3-4.6-7; 1 Pr 4,14; Mt 10,24-33. |
13 | 19 | X | CHÚA NHẬT XV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Đnl 30,10-14; Tv 68,14 và 17.30-31.33-34.36a và 37 (hay Tv 18,8.9.10.11 *); Cl 1,15-20; x. Ga 6,63c.68c; Lc 10,25-37. (Không cử hành lễ Thánh Henricô). |
14 | 20 | X | Thứ Hai. Thánh Camillô Lellis, linh mục (Tr). Xh 1,8-14.22; Tv 123,1b-3.4-6.7-8; Mt 5,10; Mt 10,34—11,1. |
15 | 21 | Tr | Thứ Ba. Thánh Bônaventura, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Xh 2,1-15a; Tv 68,3.14.30-31.33-34; Tv 94,8; Mt 11,20-24. |
16 | 22 | X | Thứ Tư. Đức Mẹ Núi Carmêlô (Tr). Xh 3,1-6.9-12; Tv 102,1b-2.3-4.6-7; x. Mt 11,25; Mt 11,25-27 (hay lễ về Đức Mẹ: Dcr 2,14-17; Mt 12,46-50). |
17 | 23 | X | Thứ Năm. Xh 3,13-20; Tv 104,1 và 5.8-9.24-25.26-27; Mt 11,28; Mt 11,28-30. |
18 | 24 | X | Thứ Sáu. Xh 11,10—12,14; Tv 115,12-13.15 và 16bc.17-18; Ga 10,27; Mt 12,1-8. |
19 | 25 | X | Thứ Bảy. Xh 12,37-42; Tv 135,1 và 23-24.10-12.13-15; 2 Cr 5,19; Mt 12,14-21. |
20 | 26 | X | CHÚA NHẬT XVI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. St 18,1-10a; Tv 14,2-3a.3b-4.5; Cl 1,24-28; x. Lc 8,15; Lc 10,38-42. (Không cử hành lễ Thánh Apôllinarê, giám mục, tử đạo). |
21 | 27 | X | Thứ Hai. Thánh Laurensô Brinđisi, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Xh 14,5-18; Xh 15,1bc-2.3-4.5-6; Tv 94,8; Mt 12,38-42. |
22 | 28 | Tr | Thứ Ba. THÁNH MARIA MAGĐALÊNA. Lễ kính. Dc 3,1-4b (hay 2 Cr 5,14-17); Tv 62,2.3-4.5-6.8-9; [ngoài KT]; Ga 20,1-2.11-18. |
23 | 29 | X | Thứ Tư. Thánh Birgitta, nữ tu (Tr). Xh 16,1-5.9-15; Tv 77,18-19.23-24.25-26.27-28; [ngoài KT]; Mt 13,1-9. |
24 | 30 | X | Thứ Năm. Thánh Sarbêliô Makhluf, linh mục (Tr). Xh 19,1-2.9-11.16-20b; Đn 3,52.53.54.55.56; x. Mt 11,25; Mt 13,10-17. |
25 | 1-6n | Đ | Thứ Sáu. THÁNH GIACÔBÊ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. 2 Cr 4,7-15; Tv 125,1bc-2ab.2cd-3.4-5.6; Ga 15,16; Mt 20,20-28. |
26 | 2 | Tr | Thứ Bảy. Thánh Gioakim và thánh Anna, song thân Đức Maria. Lễ nhớ. Xh 24,3-8; Tv 49,1b-2.5-6.14-15; Gc 1,21bc; Mt 13,24-30 (hay lễ về hai thánh: Hc 44,1.10-15; Tv 131,11.13-14.17-18; x. Lc 2,25c; Mt 13,16-17). |
27 | 3 | X | CHÚA NHẬT XVII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. St 18,20-32; Tv 137,1-2a.2b-3.6-7a.7b-8; Cl 2,12-14; Rm 8,15bc; Lc 11,1-13. |
28 | 4 | X | Thứ Hai. Xh 32,15-24.30-34; Tv 105,19-20.21-22.23; Gc 1,18; Mt 13,31-35. |
29 | 5 | Tr | Thứ Ba. Thánh nữ Martha, Maria và Ladarô Lễ nhớ. 1 Ga 4,7-16; Tv 33,2-3.4-5.6-7.8-9.10-11; Ga 8,12; Ga 11,19-27 (hay Lc 10,38-42). |
30 | 6 | X | Thứ Tư. Thánh Phêrô Kim Ngôn, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Xh 34,29-35; Tv 98,5.6.7.9; Ga 15,15b; Mt 13,44-46. |
31 | 7 | Tr | Thứ Năm. Thánh Ignatiô Loyôla, linh mục. Lễ nhớ. Xh 40,16-21.34-38; Tv 83,3.4.5-6a và 8a.11; x. Cv 16,14b; Mt 13,47-53. |
Peter Tâm Thành biên soạn